Tiêu chí xác định nước hợp vệ sinh theo quy định sau:
- Nước hợp vệ sinh từ công trình cấp nước tập trung: chất lượng nước sau khi xử lý thoả mãn các yêu cầu về chất lượng: trong, không màu, không mùi, không vị lạ.
- Nước hợp vệ sinh từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình ngoài thoả mãn các yêu cầu về chất lượng nước (trong, không màu, không mùi, không vị lạ) thì còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Giếng đào hợp vệ sinh: Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m. Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
+ Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác tối thiểu 10m. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
+ Bình lọc nước hộ gia đình (hoặc thiết bị lọc nước hộ gia đình) có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo các quy định kỹ thuật của nhà sản xuất.
+ Thiết bị, dụng cụ trữ nước hộ gia đình được làm từ các vật liệu thân thiện với môi trường, không gây hại tới sức khoẻ của con người như: lu chứa nước làm bằng chất liệu sành, sứ, bê tông; bể, bồn chứa nước bằng inox; thùng, bồn nhựa làm bằng chất liệu nhựa an toàn cho sức khoẻ con người; bể chứa bằng bê tông…
- Nước trữ trong các thiết bị, dụng cụ trên được lấy từ các nguồn nước hợp vệ sinh: Nước suối, nước mặt, nước mưa và nước mạch lộ hợp vệ sinh.
Tiêu chí xác định chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn
- Đối với các công trình cấp nước tập trung:
+ Chọn 100% công trình cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.
+ Việc lựa chọn thông số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.
+ UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Dựa vào kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.
- Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: Nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Hộ gia đình sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
+ Hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND tỉnh ban hành.
+ Tuỳ theo thực tế nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác, sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
Quang Nam